Page 8 - nien giam thong ke 2023
P. 8
Bảng 1. Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh 2010 năm 2023
Sơ bộ năm 2023 Tốc độ Điểm % đóng góp
(Tỷ đồng) tăng trưởng (%) vào tăng trưởng
GRDP 40.757 5,77 5,77
- Khu vực I 17.243 2,65 1,16
- Khu vực II 6.764 7,39 1,21
- Khu vực III 15.457 8,76 3,23
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp SP 1.293 5,47 0,17
Tốc độ tăng GRDP năm 2023 của tỉnh đứng hạng thứ 8 so với các
tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) và hạng thứ 40 so với
cả nước. Sóc Trăng tuy có sự hồi phục kinh tế đáng kể, nhưng so với các
tỉnh khu vực ĐBSCL, tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa cao.
Cũng như tốc độ tăng GRDP, tốc độ tăng trưởng của từng khu vực
kinh tế và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm cũng biến động không ổn
định. Nhìn chung, tốc độ kinh tế năm 2023 có tăng nhưng tăng chưa cao.
Đối với khu vực II và khu vực III do năm 2021 kinh tế còn bị ảnh hưởng
nặng nề của dịch Covid-19 nên tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2022 so
với cùng kỳ tăng trưởng cao (khu vực II tăng 10,10%; khu vực III tăng
11,89%), cho thấy mức độ phục hồi và ổn định của kinh tế tỉnh vào năm
2022. Từ đó, cho thấy năm 2023 khu vực II tăng 7,39% và khu vực III
tăng 8,76% so với cùng kỳ năm 2022 là khá cao.
Bảng 2. Tốc độ tăng GRDP từ năm 2019 - 2023
Đơn vị tính: %
Sơ bộ
2019 2020 2021 2022
2023
GRDP 5,91 1,26 2,48 7,80 5,77
- Khu vực I 4,55 -0,45 1,14 4,34 2,65
- Khu vực II 7,70 7,99 2,44 10,10 7,39
- Khu vực III 6,62 0,33 4,32 11,89 8,76
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp SP 9,86 4,48 1,82 -0,02 5,47
8